Cấp học THCS giống như một bước ngoặt quan trọng đối với bất kỳ học sinh nào. Trong quá trình học tiếng Anh, kiến thức của cấp học THCS vừa mang tính tổng quát của cấp học Tiểu học, vừa mang tính mở đầu cho cấp học THPT. Nhằm giúp các con có cách tiếp cận dễ dàng trong quá trình học tập tại chương trình THCS, Trung tâm tiếng Anh Bigtree Land sẽ mang đến bài viết TỔNG HỢP CÁC THÌ TIẾNG ANH CƠ BẢN CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ. Các cha/ mẹ hãy lưu lại ngay để thuận tiện ôn tập cho các con nhé! 

 

1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)

  • Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng. 
  • Cách dùng:
    - Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ví dụ: Water boils at 100 degrees Celsius. 

        - Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

Ví dụ: She always goes to school at 6 o’clock.

        - Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người.

Ví dụ: He has a talent for painting. 

  • Dấu hiệu nhận biết: 

every day/ week/ month, always, constantly, often, normally, usually, sometimes, occasionally, seldom, never, on Mondays/ Sundays… 

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

  • Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là thì được dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra) trong thời điểm nói.
  • Cách dùng: 
    - Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ví dụ: I am studying for my exam right now

        - Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai dựa trên kế hoạch đã được lên trước.

Ví dụ: He is meeting his friends for lunch tomorrow.

        - Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động lặp đi lặp lại và gây ra sự bực tức hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này thường được dùng trong câu với các trạng từ như always, continually.

Ví dụ: She is always running late

  • Dấu hiệu nhận biết:

Các trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present…

Các động từ ngắn (thường ở đầu câu): Look!, Listen!, Watch out!...

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

  • Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu ở trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
  • Cách dùng: 
    - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành đọng bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.

Ví dụ: I have studied English for 12 years.

        - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

Ví dụ: They have watched that movie five times.

        - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

Ví dụ: We have just eaten. 

  • Dấu hiệu nhận biết:

for + khoảng thời gian: for years, for a long time,...

since + mốc thời gian: since 2001, since June,...

the first/ the second/… time: lần đầu tiên/ lần thứ hai,...

so far/ until now/ up to now/ up to the present: cho tới bây giờ

before, ever, never, yet, just, recently, lately, already,...

4. Thì quá khứ đơn (Past Simple)

  • Thì quá khứ đơn (Past simple) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ. 
  • Cách dùng: 
    - Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: Last summer, I went to Ha Long Bay with my family.

        - Thì quá khứ đơn diễn tả diễn tả một hành động đã xảy ra liên tiếp trong suốt trong một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã hoàn toàn chấm dứt.

Ví dụ: I worked as a manager for 10 years before being a teacher.

        - Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xen vào một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: When he was washing dishes, the phone rang. 

  • Dấu hiệu nhận biết: 

Các trạng từ chỉ thời gian: in the past, in + thời gian trong quá khứ, yesterday, last week/ month/ year, khoảng thời gian + ago…

5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) 

  • Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ. 
  • Cách dùng:
    - Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: I was watching TV at 8 o’clock last night.

        - Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Ví dụ: John was listening to music while his mother was cooking in the kitchen.

        - Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.

Ví dụ: They were waiting for the bus when the accident happened. 

  • Dấu hiệu nhận biết:

at + thời gian cụ thể trong quá khứ (at 5 o’clock yesterday,...)

at this time + thời gian trong quá khứ (at this time last year,...)

các từ như: while, when

6. Thì tương lai đơn (Simple Future)

  • Thì tương lai đơn (Simple Future) là thì dùng để diễn tả quyết định tức thì đưa ra ngay tại thời điểm nói về sự việc trong tương lai. 
  • Cách dùng: 
    - Thì tương lai đơn diễn tả một dự đoán về tương lai dựa trên quan điểm cá nhân của người nói.

Ví dụ: I think he will get a better job.

        - Thì tương lai đơn diễn đạt yêu cầu/ đề nghị ai đó làm gì. Có thể dùng “Shall I/ we + V-inf…?

Ví dụ: Will you bring me a cup of tea?

        - Thì tương lai đơn diễn đạt một lời hứa.

Ví dụ: I promise I will be home at 10 p.m.

  • Dấu hiệu nhận biết:

Các trạng từ chỉ thời gian như: in + thời gian, next day/ week/ month/ year, tomorrow…

7. Thì tương lai gần (Near Future)

  • Thì tương lai gần (Near Future) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã được lên kế hoạch và có tính toán từ trước trong tương lai không xa.
  • Cách dùng: 
    - Thì tương lai gần diễn tả hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai mà có kế hoạch từ trước.

Ví dụ: He is going to go on a trip this week.

        - Thì tương lai gần diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên quan sát và dữ kiện của hiện tại. 

Ví dụ: Look at the clouds! It is going to rain.

  • Dấu hiệu nhận biết:

tomorrow, next day/ week/ month

in + thời gian cụ thể + thời gian trong tương lai (in 5 p.m tomorrow,...)

 

            Trên đây là TỔNG HỢP CÁC THÌ TIẾNG ANH CƠ BẢN CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ mà các con cần nắm vững. Đặc biệt, để thuận tiện cho quá trình ôn luyện của các con, Trung tâm tiếng Anh BIGTREE LAND cung cấp các bài quizz góp phần giúp các con củng cô và nắm vững các thì cơ bản. Các con hãy ấn vào đây để làm bài nhé: https://bigtreeland.vn/de-thi/96/bai-tap-bo-tro-tieng-anh-thcs 

___________________________________________________________

Bigtree Land – Chuyên ôn thi CLC vào 6, ôn thi chuyên Anh vào 10 

Địa chỉ: CS1. Tầng 1, chung cư Ecodream, ngõ 300 Nguyễn Xiển

              CS2. Số 11- A23, KĐT Geleximco A, Lê Trọng Tấn, An Khánh 

              Hệ thống lớp học ôn thi Online Qua Zoom từ lớp 2->9

Fanpage: https://www.facebook.com/bigtreeland

Website: https://bigtreeland.vn/

Liên hệ: 0967.922.646